Hướng dẫn lập kế hoạch bảo vệ môi trường

Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì? Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch bảo vệ môi trường.

  • Kế hoạch bảo vệ môi trường là tên thay thế cho cam kết bảo vệ môi trường (được ban hành năm 2005),  và được áp dụng từ 1/1/2015.
  • Đây là hồ sơ pháp lý tạo sự ràng buộc giữa doanh nghiệp, chủ đầu tư với các cơ quan môi trường, thông qua đó, các doanh nghiệp có thể đề xuất các phương án thích hợp để bảo vệ môi trường trong gian đoạn xây dựng và hoạt động.

Căn cứ vào đâu để để xác định quy định lập kế hoạch bảo vệ môi trường?

  • Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 Ngày 23/06/2014.
  • Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (Điều 18 – 19).
  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Ngày 29 tháng 05 năm 2015 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Những đối tượng cần phải đăng ký lập kế hoạch bảo vệ môi trường

Quy định lập kế hoạch bảo vệ môi trường được thể hiện rõ tại nghị định 18/2015/NĐ-CP, áp dụng cho các đối tượng sau

  • Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này
  • Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP.
  • Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
  • Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn tư hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.

Nguồn: Internet

Quy trình thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường

  • Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh như: khảo sát thu thập số liệu về quy mô dự án, khảo sát
  • điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội liên quan đến dự án.
  • Xác định nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, chất thải, chất thải rắn, tiếng ồn, xác định các loại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án
  • Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố gây ô nhiễm đến môi trường
  • Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện.
  • Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố môi trường cho các hạng mục còn tồn tại.
  • Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
  • Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt Dự án.
  • Thẩm định và Quyết định phê duyệt đề án.

Quy định về trách nhiệm xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường

  • Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của các đôi tượng quy định tại Khoản 1 Điêu 32 Luật Bảo vệ môi trường.
  • Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường của chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tổ chức, cá nhân liên quan đến dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Hướng dẫn lập kế hoạch bảo vệ môi trường và phối hợp với chủ đầu tư dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xử lý sự cố môi trường xảy ra trong quá trình thực hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Giấy đăng ký kinh doanh/ giấy phép đầu tư
  • Địa điểm dự án hoạt động
  • Báo cáo đầu tư/  giải trình kinh tế kỹ thuật/ báo cáo nghiên cứu khả thi
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất
  • Sơ đồ vị trí dự án
  • Bản vẽ Mặt bằng tổng thể, thoát nước mưa, nước thải