Lập hồ sơ xin giấy phép xả thải
Giấy phép xả thải là gì
Giấy phép xả thải được coi là hình thức chuyển giao việc xử lý từ chủ nguồn thải đến nơi nhận xử lý. Và cung cấp được cho các cơ quan chức năng biết nguồn xả thải, chất lượng nước xả thải, nguồn tiếp nhận để kiểm tra và kiểm soát lưu lượng chất thải xả ra môi trường, bảo vệ môi trường tại nơi có nguồn nước tiếp nhận.
Đối tượng lập hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước:
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, tòa nhà thương mại, văn phòng, nhà máy, nhà xưởng, bệnh viện, phòng khám, khách sạn, nhà hàng, v.v.. xả thải với lưu lượng vượt quá 5 m3/ngày đêm đều phải lập hồ sơ đăng ký, xin phép xả nước thải vào nguồn nước (căn cứ mục 3 điều 16 nghị định 201/21013/NĐ-CP).
Căn cứ pháp lý liên quan
Tại sao các đối tượng phải lập hồ sơ xin cấp phép xả nước thải vào nguồn nước
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh không có giấy phép xả nước thải theo quy định của pháp luật sẽ phạt tiền từ 20 triệu đến 250 triệu đồng theo Điều 12 nghị định 142/2013/NĐ-CP.
Quy trình lập hồ sơ xin cấp phép xả nước thải
– Khảo sát, thu thập số liệu về công nghệ sản xuất của doanh nghiệp;
– Xác định các nguồn gây ô nhiễm và phát sinh nước thải;
– Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm từ hoạt động của dự án đến các yếu tố tài nguyên và môi trường;
– Xác định nhu cầu sử dụng nước và xả nước;
– Xác định đặc trưng nguồn nước thải, hệ thống xử lý nước thải hiện hữu;
– Lấy mẫu nước thải đầu vào và đầu ra của Công ty và phân tích tại phòng thí nghiệm;
– Mô tả công trình xử lý nước thải: phương thức xả thải, chế độ xả thải, lưu lượng xả thải,…
– Tiếp cận, thu thập, thống kê, lấy mẫu nước thải, mô tả các Doanh nghiệp lân cận thải cùng ra 1 nguồn tiếp nhận (trong bán kính 1 km đối với nguồn xả thải );
– Xác định đặc trưng nguồn tiếp nhận nước thải (sông, suối, kênh, rạch tiếp nhận nước thải): chế độ thủy văn;
– Đánh giá về hoạt động liên quan đến nguồn tiếp nhận: đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội;
– Lấy mẫu nước tại kênh, rạch dẫn nước thải (nguồn tiếp nhận trực tiếp) tại các vị trí khác nhau và phân tích tại phòng thí nghiệm;
– Lấy mẫu nước tại sông (nguồn tiếp nhận cuối cùng) tại các vị trí khác nhau và theo chế độ thủy văn của dòng nước, sau đó phân tích tại phòng thí nghiệm;
– Đánh giá chất lượng, khả năng tiếp nhận của nguồn tiếp nhận nước thải;
– Đánh giá tác động việc xả thải của Doanh nghiệp vào nguồn nước;
– Lập bản đồ vị trí xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
– Lập các sơ đồ khảo sát, lấy mẫu;
– Lập hội đồng thẩm định và Phê duyệt Đề án xả nước thải;
Một số giấy tờ cần chuẩn bị khi xin giấy phép xả thải vào nguồn nước
• Đơn đề nghị cấp giấy phép.
• Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nhận xả thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép.
• Quy định vùng bảo hộ vệ sinh do cơ quan chức năng quy định tại nơi dự kiến xả thải.
• Bộ hồ sơ xin giấy phép xả thải vào nguồn nước cùng với quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa có kiến trúc, cơ sở xử lý nước thải, mẫu số02/XNT của Thông tư 02/2005/TT-BTNMT. Hoặc, báo cáo hiện trạng xả nước thải cùng kết quả phân tích các nhân tố nước thải, giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (bản photo công chứng) trong trường hợp đang xả thải và có cơ sở hạ tầng xử lý nước thải.
• Bản đồ vị trí khu vực xin giấy phép xả thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000 theo hệ tọa độ Việt Nam (2000).
• Báo cáo đánh giá về các tác động, ảnh hưởng đến môi trường đã được cơ quan chức năng phê duyệt hay giấy tờ đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
• Giấy chứng nhận bản sao có công chứng, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai ở công trình xả nước thải.
• Văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân thực hiện xin cấp phép xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang nắm quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận đối với trường hợp đất tại nơi đặt công trình xả thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép.
• Trường hợp chưa có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Thời hạn giấy phép xả thải
Giấy phép xả thải vào nguồn nước có thời hạn tối đa là 10 (mười) năm; tối thiểu là 3 (ba) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 2 (hai) năm, tối đa là 5 (năm) năm.
Gia hạn giấy phép
Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời hạn giấy phép hết hiệu lực ít nhất 90 (chín mươi) ngày
Cơ quan tiếp nhận giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
– Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
– Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp.